HDBank đang duy trì lãi suất tiền gửi tại quầy 0,50–8,10 %/năm
Theo ghi nhận, hiện nay HDBank đang duy trì lãi suất tiền gửi tại quầy 0,50–8,10 %/năm, cao nhất 8,10 % cho kỳ hạn 13 tháng, kèm nhiều hình thức trả lãi linh hoạt.
![]() |
Đặc biệt, kỳ hạn 13 tháng HD Bank áp lãi 8,10 %/năm cho số tiền lớn. |
Tiết kiệm tại quầy
Khách hàng gửi dưới 1 tháng hưởng 0,50 %/năm;
Gửi kỳ hạn 1–2 tháng hưởng lãi suất 3,35 %/năm;
Gửi kỳ hạn 3–5 tháng hưởng lãi suất 3,45 %/năm (lĩnh lãi cuối kỳ).
Kỳ hạn 6 tháng đang niêm yết 5,20 %/năm trả cuối kỳ hoặc 5,10 %/năm lĩnh hàng tháng.
Với kỳ hạn 7–11 tháng, ngân hàng áp dụng mức lãi suất 4,60 %/năm trả cuối kỳ.
Ở kỳ hạn dài, khoản gửi 12 tháng dưới 500 tỉ đồng được hưởng 5,50 %/năm, trong khi lượng tiền từ 500 tỉ đồng trở lên nhận 7,70 %.
Đặc biệt, kỳ hạn 13 tháng áp lãi 8,10 %/năm cho số tiền lớn; nếu gửi dưới ngưỡng này, lãi 5,70 %/năm.
Tiết kiệm trực tuyến
Trên kênh Online, lãi suất huy động dao động 0,50–6,10 %/năm.
Kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng có lãi suất là 0,50 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 1–2 tháng có lãi suất là 3,85 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 3–5 tháng có lãi suất là 3,95 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 6 tháng có lãi suất là 5,30 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn từ 7–11 tháng có lãi suất là 4,70 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 12 tháng có lãi suất là 5,60 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 13 tháng có lãi suất là 5,80 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 15 tháng có lãi suất là 6,00 %/năm;
Tiền gửi kỳ hạn 18 tháng có lãi suất là 6,10 %/năm.
Sản phẩm Bảo ngân Online (1–10 năm) có lãi 5,60 %/năm thay đổi hoặc 5,50 %/năm cố định.
Linh hoạt nhận lãi, tiền lãi có thể nhận đến 44 tỉ đồng khi gửi kỳ hạn 13 tháng
HDBank cung cấp đủ lựa chọn trả lãi: cuối kỳ, hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc hàng năm, giúp khách dễ điều chỉnh dòng tiền.
Nhiều ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động
![]() |
Tính từ đầu năm, MB đã thực hiện điều chỉnh lãi suất huy động với một lần giảm, một lần tăng. |
Mới đây MB điều chỉnh tăng 0,2 điểm %/năm lãi suất huy động các kỳ hạn 1 đến 5 tháng, áp dụng đến hết ngày 31/5 và không quy định số tiền gửi tối thiểu. Tính từ đầu năm, MB đã thực hiện điều chỉnh lãi suất huy động với một lần giảm, một lần tăng.
Techcombank cũng điều chỉnh lãi suất huy động trước kỳ nghỉ lễ với mức giảm đồng loạt 0,1 điểm %/năm lãi suất huy động các kỳ hạn 1 đến 36 tháng. Tuy nhiên, lãi suất thấp nhất là 3,15%/năm với kỳ hạn 1-2 tháng áp dụng cho khoản gửi dưới 1 tỷ đồng. Lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 12 đến 36 tháng là 4,7%/năm, áp dụng cho khoản gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng.
Đến nay, số lượng ngân hàng còn duy trì mốc lãi suất 6% không nhiều. Dù vậy, đáng chú ý có thể kể tới Cake by VPBank với 5 kỳ hạn chi trả 6%/năm, bao gồm tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Ở nhóm các ngân hàng số, Vikki Bank có kỳ hạn tiền gửi 12 tháng cũng được áp dụng chính sách chi trả 6%/năm. Trong khi đó, khách hàng gửi tiết kiệm online tại HDBank, kỳ hạn 15 tháng được hưởng lãi suất 6%/năm, và kỳ hạn 18 tháng là 6,1%/năm.
Với BVBank, nhà băng này chi trả 6,1%/năm cho kỳ hạn 60 tháng và 6,0%/năm cho kỳ hạn 48 tháng. Tuy nhiên, chính sách này áp dụng cho khách hàng gửi tiền tại quầy.
Biểu lãi suất ngân hàng trực tuyến tham khảo (%/năm):
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
Cake by VPBank | 4,3 | 4,4 | 5,7 | 5,7 | 6,0 | 6,0 |